Nghị định số 49/2022 / NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2013 / NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều. của Luật thuế giá trị gia tăng đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 12/2015, Nghị định số 100/2016 / NĐ-CP và Nghị định số 146/2017 / NĐ-CP của Chính phủ. Chính quyền.
Cụ thể, Nghị định 49 sửa đổi, bổ sung khoản 3 và khoản 4 Điều 4 đối với chuyển nhượng bất động sản, giá tính thuế giá trị gia tăng là giá chuyển nhượng bất động sản trừ giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng. Tăng giá trị. Giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng được quy định cụ thể như sau:
Thứ nhất, trường hợp được Nhà nước giao đất để đầu tư hạ tầng xây dựng nhà ở để bán thì giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng bao gồm cả tiền sử dụng đất phải nộp ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật. Luật thu tiền sử dụng đất và bồi thường, giải phóng mặt bằng (nếu có).
Thứ hai, đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thì giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng là giá đất trúng đấu giá.
Thứ ba, đối với trường hợp thuê đất để xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà ở để bán thì giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng là tiền thuê đất phải nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về thuế. tiền thuê đất, thuê mặt nước và tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng (nếu có).
Tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng quy định trong trường hợp thứ nhất và thứ ba nêu trên là số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng theo phương án được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt được trừ vào tiền sử dụng. phải nộp tiền thuê đất, thuê đất theo quy định của pháp luật về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước.
Thứ tư, trường hợp cơ sở kinh doanh nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân thì giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng là giá đất tại thời điểm nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất không bao gồm giá đất. bao gồm cả giá trị của cơ sở hạ tầng. Cơ sở kinh doanh được kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào của cơ sở hạ tầng (nếu có). Trường hợp không xác định được giá đất tại thời điểm nhận chuyển nhượng thì giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng là giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định tại thời điểm ký hợp đồng chuyển nhượng. . .
Trường hợp cơ sở kinh doanh nhận chuyển nhượng bất động sản của tổ chức, cá nhân đã xác định giá đất bao gồm cả giá trị cơ sở hạ tầng theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 4 Nghị định số 209/2013 của Chính phủ. Chính phủ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 3 Điều 3 Nghị định số 12/2015 ngày 12/02/2015) thì giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng là giá đất tại thời điểm nhận chuyển nhượng. bao gồm cả cơ sở hạ tầng.
Trường hợp không tách bạch được giá trị cơ sở hạ tầng tại thời điểm nhận chuyển nhượng thì giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng là giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định tại thời điểm ký hợp đồng. . nhận chuyển nhượng.
Thứ năm, trường hợp cơ sở kinh doanh nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân thì giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng là giá ghi trên hợp đồng góp vốn. Trường hợp giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thấp hơn giá đất nhận góp vốn thì chỉ được trừ tiền đất theo giá chuyển nhượng.
Thứ sáu, trường hợp cơ sở kinh doanh bất động sản thực hiện hình thức xây dựng – chuyển nhượng (BT) thanh toán bằng giá trị quyền sử dụng đất thì giá đất được trừ để tính thuế giá trị gia tăng là giá tại thời điểm đó. điểm ký kết hợp đồng BT theo quy định của pháp luật; trường hợp không xác định được hợp đồng BT tại thời điểm ký hợp đồng BT thì giá đất được trừ là giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định để thanh toán cho công trình.
Trường hợp xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng, xây dựng nhà ở để bán, chuyển nhượng, cho thuê thì giá tính thuế giá trị gia tăng là số thu theo tiến độ thực hiện dự án hoặc theo tiến độ thu tiền ghi trên hợp đồng trừ giá đất được trừ tương ứng với phần trăm số tiền thu được trên tổng giá trị hợp đồng.